Có thể bạn sẽ rất ngạc nhiên khi biết số điện thoại và tuổi tác lại có một mối quan hệ mật thiết với nhau. Hãy nhìn 2 số điện thoại cuối có thể biết ngay tuổi của chủ nhân.
Nhiều người có quan niệm rằng, số điện thoại không chỉ là một phương tiện liên lạc mà nó còn mang nhiều ý nghĩa quan trọng khác. Chính vì vậy mà chúng ta thấy không ít trường hợp bỏ ra số tiền lớn để sở hữu số điện thoại được coi là đẹp. Có thể bạn sẽ rất ngạc nhiên khi biết số điện thoại và tuổi tác lại có một mối quan hệ mật thiết với nhau. Hãy nhìn 2 số điện thoại cuối có thể biết ngay tuổi của chủ nhân.
Nhìn 2 số điện thoại cuối có thể biết ngay tuổi của chủ nhân
Hãy thực hiện thứ tự theo các bước dưới đây và bạn sẽ thấy được kết quả.
Bước 1:
Đầu tiên, hãy lấy hai số cuối của số điện thoại mà bạn đang sử dụng nhân với 2.
Bước 2:
Lấy kết quả của phép tính đó cộng thêm 5.
Bước 3:
Tiếp tục dùng kết quả trên nhân với 50.
Bước 4:
Lấy kết quả phép tính trên cộng với 1766.
Bước 5:
Lấy kết quả ở bước trên trừ đi năm sinh của bạn. Giờ hay xem kết quả cuối cùng và bạn sẽ thấy điều bất ngờ xảy ra. Hai số đầu trong kết quả chính là số cuối trong số điện thoại của bạn. Còn hai số cuối trong kết quả đúng bằng số tuổi thật của bạn đó. Tất nhiên, đây không phải là trò bói toán hay lừa đảo, nó đơn giản là một thuật toán vui mà thôi.
Nhìn 4 số cuối điện thoại để xem con số này có đem lại may mắn cho chủ nhân
Với cách này, bạn hãy lấy 4 số cuối cùng trong số điện thoại rồi kia cho 80 và trừa đi phần chẵn. Lấy phần lẻ nhân với 80 và đối chiếu kết quả ở phía dưới.
Ví dụ: Số điện thoại của bạn là 0123456789 thì 4 số cuối là 6789.
- Lấy 6789 : 80 = 84.8625
- Lấy kết quả trừ đi phần chẵn: 84.8625 - 84 = 0.8625
- Lấy phần lẻ là 0.8625 x 80 = 69
Dùng kết quả đối chiếu với bảng dưới đây và kiểm nghiệm:
1 – Đại triển hoành đồ, đạt được thành công (Cát – tốt)
2 – Nhất thịnh nhì suy, làm ăn vất vả mà không được gì (Hung – xấu)
3 – Mặt trời dâng lên, vạn sự thuận lợi (Cát)
4 – Tiền đồ mấp mô, kham khổ dày vò (Hung)
5 – Làm ăn phát đạt (Cát)
6 – Vận may trời cho, đạt được thành công (Cát)
7 – Cát tường êm ấm (Cát)
8 – Phấn đấu lý tưởng, xó ngày thành công (Cát)
9 – Tự làm kiệt lực, tài lợi vô vọng (Hung)
10 – Nỗ lực vô ích (Hung)
11 – Vững bước xây thành (Cát)
12 – Gầy gò yếu đuối (Hung)
13 – Cát vận trời cho (Cát)
14 – Hoặc thắng hoặc bại tùy vào nghị lực (Hung)
15 – Thành tựu việc lớn (Cát)
16 – Thành tựu lập nghiệp (Cát)
17 – Quý nhân phù trợ (Cát)
18 – Thuận lợi hưng thịnh (Cát)
19 – Nội ngoại bất hòa (Hung)
20 – Chịu hết gian khổ (Hung)
21 – Chuyên chú làm ăn, thông minh khéo làm (Cát)
22 – Có tài không làm (Hung)
23 – Danh vang tứ phương(Cát)
24 – Cần dựa chính mình để đạt được thành công (Cát)
25 – Thiên thời địa lợi (Cát)
26 – Phong ba bão táp (Hung)
27 – Nửa thịnh nửa suy, giữ được thì sẽ thành công (Hung ẩn cát)
28 – Gặp suy chuyển cát (Cát)
29 – Thẳng bước mây xanh (Cát)
30 – Cát hung chia nửa (Hung)
31 – Danh lợi đề huề (Cát)
32 – Con rồng trong ao, có ngày thành công (Cát)
33 – Tài giỏi cẩn thận (Cát)
34 – Tai nạn không dứt (Hung)
35 – Trung dung nửa cát (Cát)
36 – Sóng gió không ngừng, ngập trong nghèo túng (Hung)
37 – Gặp hung hóa cát (Cát)
38 – Khó đạt được lợi (Hung ẩn cát)
39 – Tiền đồ rộng lớn (Cát)
40 – Nửa thịnh nửa suy (Cát ẩn hung)
41 – Trời cho tài vận (Cát)
42 – Không chuyên sự nghiệp (Cát ẩn hung)
43 – Nhẫn nhịn chịu đựng (Cát ẩn hung)
44 – Việc khó như nguyện (Hung)
45 – Cây xanh trổ lá, thành công mãn nguyện (Cát)
46 – Gập ghềnh mấp mô (Hung)
47 – Quý nhân phù trợ (Cát)
48 – Danh lợi song toàn (Cát)
49 – Gặp cát được cát, gặp hung thì hung (Hung)
50 – Cát hung đều có (Cát ẩn hung)
51 – Nửa thịnh nửa suy (Cát ẩn hung)
52 – Trời quang mây tạnh, đạt được thành công (Cát)
53 – Thịnh suy chiếm nửa, trước cát sau hung (Cát ẩn hung)
54 – Nỗ lực hết mình, khó được thành công (Hung)
55 – Bên ngòai sáng rọi, bên trong lại ẩn họa khôn lường (Cát ẩn hung)
56 – Việc không như ý, khó được thành công (Hung)
57 – Nỗ lực làm việc, tài vận đến cửa (Cát)
58 – Chìm nổi bấp bênh, trước hung sau cát (Hung ẩn cát)
59 – Làm việc do dự: Khó đạt thành công (Hung)
60 – Ý tưởng mơ hồ, khó tìm phương hướng (Hung)
61 – Vân che nửa nguyệt, phong ba ẩn dấu (Cát ẩn hung)
62 – Ưu phiền nóng nảy (Hung)
63 – Vạn vật giáo hóa, dấu hiệu phồn vinh (Cát)
64 – Thập cửu không thành (Hung)
65 – Cát vận tự đến (Cát)
66 – Trong ngoài bất hòa (Hung)
67 – Vạn sự như ý (Cát)
68 – Nắm chắc thời cơ đạt được thành công (Cát)
69 – Dao động bấp bênh (Hung)
70 – Kinh doanh thất bại (Hung)
71 – Cát hung chiếm nửa, chỉ có thể dựa vào ý chí (Cát ẩn hung)
72 – Mất rồi lại có: Khó được an bình (Hung)
73 – An lạc tự đến, cát tường như ý (Cát)
74 – Vô trí vô mưu, khó được thành công (Hung)
75 – Trong cát có hung, tiến không bằng giữ (Cát ẩn hung)
76 – Vô số đại hung (Hung)
77 – Khổ trước sướng sau (Cát ẩn hung)
78 – Nửa được nửa mất (Cát ẩn hung)
79 – Tiền đồ mờ mịt (Hung)
80 – Được rồi lại mất (Cát ẩn hung
PV (T/h)