Đối với một số người, số điện thoại cũng có ý nghĩa nhất định. Lựa chọn những con số có ý nghĩa tốt thì chủ nhân có thể gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
Lấy 4 số cuối điện thoại chia cho 80
Trên thực tế có nhiều cách xem phong thủy số điện thoại. Trong đó, cách xem 4 số cuối điện thoại thường được dùng nhiều vì dễ tính, ai cũng có thể tự xem được.
Xét về ngũ hành, số 80 mang hành Thổ. Thổ được phân bổ ở vị chí chính giữa (Trung cung) trên bàn phi tinh trong Bát quái. Trung cung chính là nơi phát sinh cũng như kết thúc của vạn vật. Do đó, nó được coi là vị trí tối tượng.
Xét về kinh dịch, số 80 ứng với quẻ Thuần Khôn. Khôn biểu trưng cho đất, chi phối vạn vật ở mặt đất nên cũng được coi là thứ trọng yếu.
Cách tính:
- Lấy 4 số cuối điện thoại chia cho 80.
- Lấy kết quả vừa tính được trừ đi phần nguyên của nó. Tiếp tục lấy kết quả vừa thu được nhân với 80 để ra kết quả cuối cùng.
Lưu ý, nếu số tính được là 1 số nguyên nhỏ hơn 80 thì đó chính là kết quả cuối cùng. Không cần nhân với 80 nữa. Nếu kết quả thu được lớn hơn 80 thì tiếp tục lặp lại bước trên cho đến khi ra kết quả nhỏ hơn 80.
Đối chiếu kết quả với bảng cát hung 4 số điện thoại ở bên dưới.
Ví dụ:
- 4 số cuối điện thoại là 5489.
Lấy 5489 : 80 = 68,6125
Lấy 68,6125 – 68 = 0,6125. Lấy 0,6125x80 = 49.
Tra số 49 trong bảng hung cát thấy kết quả là "Hung cát đan xen, có thành có bại" - không tốt cũng không xấu.
- 4 số cuối điện thoại là 9840
Lấy 9840 : 80 = 123
Vì 123 > 80, tiếp tục lấy 123 : 80 = 1,5375. Lấy 1,5375 - 1 = 0,5375.
Lấy 0,5375 x 80 = 43
Kết quả 43 là "Thuận thiên thời, thành công tự đến" .
- 4 số cuối điện thoại là 4080
Lấy 4080 : 80 = 51
Vì 51 là số nguyên nhỏ hơn 80 nên đây chính là kết quả cuối cùng.
Ý nghĩa của số 51 là "Thành công sau không ít thăng trầm".
Bảng cát hung 4 số cuối điện thoại
Số | Đánh giá HUNG - CÁT | Ý nghĩa 4 số cuối điện thoại |
1 | CÁT | Mưu sự thành công, sự nghiệp thăng tiến |
2 | BÌNH | Cuộc đời lắm thăng trầm, hậu vận chưa nhàn hạ |
3 | ĐẠI CÁT | Ngày một thịnh vượng, vạn sự thuận lợi |
4 | HUNG | Tiền đồ gian nan, vất vả vây quanh |
5 | ĐẠI CÁT | Làm ăn phát đạt, danh lợi lưỡng toàn |
6 | CÁT | Có được lộc trời ban, định mệnh có thể thành |
7 | CÁT | Mọi sự bình an, hướng tới thành công |
8 | CÁT | Vượt gian nan vất vả thành công sẽ đến |
9 | HUNG | Tự thân lo toan, mọi sự khó lường |
10 | HUNG | Nỗ lực rất nhiều nhưng sự khó thành |
11 | CÁT | Được người trọng vọng, vững bước về phía trước |
12 | HUNG | Sức khỏe kém, công việc gian nan |
13 | CÁT | Được người kính trọng, hưởng phước trời ban |
14 | BÌNH | Thành bại đan xen, mọi sự đều dựa vào nghị lực |
15 | CÁT | Gặt hái thành tựu, nhất định được hưng vượng |
16 | ĐẠI CÁT | Thành tựu lớn lao, danh lợi song hành |
17 | CÁT | Quý nhân phù trợ đi tới thành công |
18 | ĐẠI CÁT | Trăm sự trôi chảy, vạn sự hưng vượng |
19 | HUNG | Khó khăn muôn phần, gia đạo bất hòa |
20 | ĐẠI HUNG | Lo nghĩ nhiều, gian nan luôn có |
21 | CÁT | Chuyên tâm ắt sẽ thành, có lộc buôn bán |
22 | HUNG | Có tài nhưng khó phát huy, công việc không may mắn |
23 | ĐẠI CÁT | Nổi danh tên tuổi, ắt thành đại nghiệp |
24 | CÁT | Tự lập ắt gây dựng đại nghiệp |
25 | CÁT | Nhân cách tốt, thiên thời địa lợi đồng hành |
26 | HUNG | Phong ba bão táp nhưng qua được hiểm nguy |
27 | CÁT | Lúc thành lúc bại, có thể giữ được thành công |
28 | ĐẠI CÁT | Ý chí mạnh mẽ, tiến mãi không lùi bước |
29 | HUNG | Cát hung lẫn lộn, có thành có bại |
30 | ĐẠI CÁT | Danh lợi đều có, đại sự thành công |
31 | ĐẠI CÁT | Thành công như rồng bay phượng múa |
32 | CÁT | Thịnh vượng đến nhờ trí dũng |
33 | HUNG | Rủi ro liên tiếp, thành công khó khăn |
34 | BÌNH | Số phận trung bình, trung vận mới ổn |
35 | HUNG | Phận long đong, thường gặp nạn tai |
36 | CÁT | Thuận buồm xuôi gió, tránh được hiểm nguy |
37 | BÌNH | Được danh mà không có lợi |
38 | ĐẠI CÁT | Công danh rộng mở, tương lai tươi sáng |
39 | BÌNH | Lúc chìm nổi, khi thịnh suy vô định |
40 | ĐẠI CÁT | Tiền đồ sáng sủa thuận thiên ý |
41 | HUNG | Sự nghiệp không thành |
42 | CÁT | Nhẫn nhịn chịu đựng ắt được cát lợi |
43 | CÁT | Thuận thiên thời, thành công tự đến |
44 | HUNG | Tham công lỡ việc, sự khó như ý muốn |
45 | HUNG | Khó khăn kéo dài, va vấp liên miên |
46 | ĐẠI CÁT | Quý nhân phù trợ thành công đến |
47 | ĐẠI CÁT | Danh lợi thành công đều có, thành công tốt đẹp |
48 | BÌNH | Gặp cát được cát gặp hung thì hung |
49 | BÌNH | Hung cát đan xen, có thành có bại |
50 | BÌNH | Bập bùng sóng gió, thịnh suy khó đoán |
51 | CÁT | Thành công sau không ít thăng trầm |
52 | HUNG | Sướng trước khổ sau |
53 | BÌNH | Cố gắng nhiều nhưng không được bao nhiêu |
54 | HUNG | Hiểm họa ẩn trong mọi sự |
55 | ĐẠI HUNG | Mọi chuyện ngược ý, khó có thành công |
56 | CÁT | Nỗ lực phấn đấu sẽ được thành công |
57 | BÌNH | Khổ trước sướng sau |
58 | HUNG | Gặp sự do dự khó mà thành |
59 | BÌNH | Không xác định được phương hướng |
60 | HUNG | Phong ba bão táp bủa vây, khó nhọc với đời |
61 | HUNG | Lo nghĩ cũng nhiều nhưng không thành |
62 | CÁT | Cố gắng nỗ lực sẽ được thành công |
63 | HUNG | Công việc khó khăn, tiền bạc được 1 mất 9 |
64 | CÁT | Thành công tự đến, giữ được sẽ an |
65 | BÌNH | Gia đạo bất hòa, không được tin tưởng |
66 | ĐẠI CÁT | Vạn sự như ý, phú quý tự đến |
67 | CÁT | Nắm bắt tốt thời cơ ắt có thành công |
68 | HUNG | Có lo nghĩ trước sau cũng chẳng được an |
69 | HUNG | Công việc bấp bênh, khó khăn theo đuổi |
70 | BÌNH | Hung có cát có, mọi sự bình thường |
71 | BÌNH | Có được cũng mất, khó yên ổn |
72 | CÁT | An lạc tự đến, mọi việc ắt cát tường |
73 | BÌNH | Không tham vọng lớn, vô mưu hưởng an lành |
74 | BÌNH | Tiến không bằng lùi, trong tốt ắt có xấu |
75 | HUNG | Gặp nhiều hung sự, cẩn thận cảnh giác |
76 | CÁT | Khổ qua đẩy lùi thất bại, thuận lợi ắt tới |
77 | BÌNH | Nửa được nửa mất đã được định sẵn |
78 | ĐẠI CÁT | Tiền đồ rộng mở, trăm sự đầy hy vọng, cố gắng sẽ thành |
79 | HUNG | Có rồi lại mất, lo nhiều cũng khó mà thay đổi |
80 | ĐẠI CÁT | Số phận an bài điềm cát, thành công phú quý ắt tới |
4 số cuối điện thoại hợp mệnh
Một cách xem phong thủy số điện thoại khác là dựa vào ngũ hành tuổi và đối chiếu với 4 số cuối điện thoại để biết hung cát.
- Người mệnh Kim: 4 số cuối điện thoại phải có số 0, 2, 5, 6, 7 và 8 mới cát (may mắn, tốt lành).
- Người mệnh Mộc: 4 số đuôi điện thoại phải có số 1, 3 và số 4 là cát.
- Người mệnh Thủy: 4 số đuôi điện thoại phải có các số 1, 6 là cát.
- Người mệnh Hỏa: 4 số đuôi điện thoại phải có số 3, 4 và 9 là cát.
- Người mệnh Thổ: 4 số cuối điện thoại phải có các số 0, 2, 5, 8 và 9 là cát.
Ví dụ: Người sinh năm 1985, mệnh Kim có số điện thoại với 4 số cuối là 8348. Theo cách trên, người mệnh Kim thì trong 4 số cuối điện thoại cần có các số 0, 2, 5, 6, 7 và 8 thì mới cát. Trong 4 số cuối điện thoại của người này có số 8 (số 8 xuất hiện 2 lần) nên số điện thoại này được coi là cát - mang may mắn cho chủ nhân.
* Thông tin mang tính chất tham khảo, chiêm nghiệm.
PV (T/h)